Khác với vách ngăn di động có thể làm kích thước tùy thuộc vào chiều dài cụ thể của không gian, vách ngăn vệ sinh có những tiêu chuẩn nhất định về chiều rộng, chiều dài, chiều cao của vách. Để tránh việc lựa chọn sai kích thước không phù hợp với tổng thể nội thất, khách hàng cần nắm vững những thông số kỹ thuật cơ bản sau:
Dưới đây là một số thông tin tổng hợp về tiêu chuẩn kỹ thuật vách ngăn vệ sinh nói chung và các loại vách nói riêng. Nắm vững và có một chút hiểu biết về các thông số sẽ khiến cho việc lựa chọn trở lên chính xác và phù hợp hơn.
Chiều cao tổng thể vách
Nội dung chính
Chiều cao tổng thể của vách phải đảm bảo đúng tiêu chuẩn là 2000mm tương ứng với (2m). Lời khuyên từ phía các chuyên gia không nên để chiều cao cao hơn hoặc thấp hơn 2m. Bởi khi thấp hơn nó sẽ rút ngắn khoảng cách cửa xà trên cửa sẽ gây khó khăn cho người sử dụng, rất có thể bạn sẽ bị chạm trán. Hơn nữa, đối với những người có chiều cao hơn 1,8m thì việc đi lại càng trở lên khó khăn hơn, bạn sẽ phải khom lưng, cúi đầu khi bước qua cánh cửa nhà vệ sinh. Ngược lại, nếu để chiều cao cao hơn thì phải nối tấm, rất mất thời gian và công sức, thậm chí sẽ làm cho việc thoát khí khó hơn gấp nhiều lần. Đối với chiều cao của người Châu Á thì 2m là khoảng rộng an toàn. Để hiểu rõ hơn về dòng sản phẩm này bạn đọc tham khảo bài viết: Tìm hiểu về cấu tạo của vách ngăn di động gỗ Veneer
Chiều rộng, bản rộng tấm vách (cửa vách)
Để đảm bảo đủ rộng, lối vào thoải mái, cửa vách thường có kích thước là 610mm, tức là 0,61m chưa đến 1m. Khoảng rộng này đã được tính toán kỹ lưỡng đảm bảo phù hợp với mọi lứa tuổi, kích cỡ trung bình người Châu Á. Thông thường, vách ngăn vệ sinh dùng bản lề trọng lực, bản lề tự đóng khi vào không sử dụng. Do vậy, nếu cánh cửa quả to và quá nặng, trọng lượng cánh sẽ bị đẩy xuống và bản nề không đủ chặt đễ giữ cửa, làm hỏng cánh cửa. Ngược lại, cửa vách quá nhỏ sẽ không đủ trọng lực cho vách tự đóng.
Chiều cao chân đế
Chiều cao chân đế vách được tính từ mặt sàn nhà cho đến mép vách được bắt bởi phụ kiện vách với khoảng cách dao động từ 100-150mm.
Phần cánh cửa trên
Riêng phần cánh cửa mép trên không bắt trực tiếp vào khung vách mà để. Bởi đây là đặc điểm để nhận biết vị trí của cánh cửa và đồng thời cũng là khoảng cách giúp cho bản lề trọng lực phát huy tác dụng. Bởi khi mở của, với bản lề trọng lực, cánh cửa sẽ bị nâng lên 1.5cm, lý do để khoảng hở chính là bởi vậy.
Tiêu chuẩn về độ sâu và rộng
Độ sâu và rộng của vách phụ thuộc vào mặt bằng thực tế và diện tích phòng vệ sinh để xác định, và lắp đặt vách một cách hợp lý.
Tất nhiên vẫn sẽ có một số ngoại lệ nhất định, nhưng các tiêu chuẩn kỹ thuật trên được xem là các tiêu chuẩn cơ bản áp dụng cho nhiều loại vách ngăn vệ sinh như: Vách ngăn vệ sinh compact, vách ngăn vệ sinh MFC chịu ẩm.
Tiêu chuẩn kỹ thuật vách ngăn vệ sinh compact
Xem thêm: Tìm hiểu ưu và nhược điểm của gỗ Veneer
Vách ngăn vệ sinh Compact được sản xuất theo tiêu chuẩn Châu Âu bằng cách bão hòa nhiều lớp giấy kraft cùng với nhựa Phenolic, bề mặt được phủ 1 lớp melamine. Vách thường được sử dụng trong các công trình vệ sinh: nhà hàng, khách sạn, trung tâm thương mại… có kích thước tiêu chuẩn sau:
– Độ dày vách ngăn vệ sinh compact chuẩn 12mm, kích thước tấm:
1220mm×1830mm có trọng lượng 40.5 kg/tấm
1530mm×1830mm có trọng lượng 50.5kg/tấm.
– Có 2 hệ dày 12mm và 18mm, hầu hết các công trình hiện nay sử dụng tấm có độ dày 12mm nhiều hơn. Vừa đảm bảo tiết kiệm chi phí lại có tính thẫm mỹ cao, so với tấm có độ dày 18mm thì tấm 12mm sử dụng phương pháp thi công dễ hơn và đảm bảo tính chịu lực tốt .
Kích thước tấm vách ngăn MFC chịu ẩm
Vách ngăn MFC một loại gỗ công nghiệp được sản xuất từ các hạt gỗ liên kết bởi keo công nghiệp và được ép dưới áp suất cao. Bề mặt được phủ một lớp Melamine có khả năng chống xước, chống nước, chịu ẩm tốt.Vách thường được sử dụng phổ biến trong các công trình vệ sinh lớn nhỏ.
– Độ dày tiêu chuẩn vách là 8mm được bọc bởi hệ thống khung nhôm định hình nhập khẩu và phụ kiện Inox không rỉ đảm bảo tuổi thọ sản phẩm trong điều kiện môi trường khắc nghiệt nhất.
– Chiều cao vách dao động trong khoảng: 1,8m-2,2m
– Khổ compact tiểu chuẩn: 1200x2400mm